| Yêu và sống
So sánh xe Air Blade và SH
So sánh Air Blade và SH, mỗi xe đều mang đến một cái nhìn khác nhau nhưng lại cùng xu hướng phong cách thời trang và sự sang trọng. Đã thực sự khiến người dùng phải phân vân.
► So sánh Air Blade và SH về mặt thiết kế:
Đa số dòng xe Air Blade được nam ưa dùng. Thiết kế rất mạnh mẽ và cá tính, được đánh giá khá cao về sự tiện dụng, cũng như kiểu dáng.
Đặt biệt xe phù hợp với nhiều đối tượng, nhất là đối với nam giới thỏa mãn khoe cá tính.
Mẫu thiết kế gọn gàng, dễ dàng luồn lách trong các khoảng đường xá đô thị chật hẹp hoặc đông đúc.
Điểm nhấn phong cách đến từ tem xe mới cao cấp, hiện đại được thiết kế riêng biệt cho từng phiên bản, giúp nổi bật vẻ mạnh mẽ và nét cuốn hút khó cưỡng của mẫu xe.
SH hướng tới là “một chiếc xe phong cách châu Âu thời trang, thanh lịch và đầy quyến rũ” mang đến một thiết kế sang trọng.
Thiết kế thân xe SH có những đường nét liền mạch uốn cong từ đầu đến đuôi xe rất thời thượng. Hai hông xe được vuốt nhọn giúp cho đuôi xe nhìn thon gọn hơn.
► So sánh Air Blade và SH về tiện ích:
Dải đèn phía trước với hệ thống đèn chiếu sáng full LED cả pha và đèn hậu giúp xe tăng cường độ chiếu sáng, đồng thời giúp xe giảm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Cụm mặt đèn của Honda Air Blade cũng có thiết kế gọn gàng, mang hơi hướng tương lai, hài hòa với thiết kế tổng thể của xe.
Xe Air Blade phiên bản mới được đánh giá cao chính là cụm đồng hồ hiển thị full LCD. Nắp bình xăng nằm ở hông trước của xe với việc mở nắp bằng nút bấm dưới ổ khóa khá tiện dụng.
SH có cốp đựng đồ dưới yên xe Honda SH Mode được mở rộng lên đến 18,5 lít giúp người dùng thoải mái mang theo vật dụng cá nhân.
Còn sở hữu thêm hộc để đồ trước bên trái tích hợp cổng sạc USB có dạng nắp mở tiện lợi cho việc sạc pin.
Trang bị phần sàn xe được kéo dài về trước 10mm với bề mặt trong được dồn về phía trước tối đa 20mm so với bản tiền nhiệm giúp vị trí đầu gối thoáng hơn, tạo sự thoải mái cho không gian để chân.
Hệ thống giảm xóc của SH là ống lồng, giảm chấn thủy lực phía trước và lò xo trụ, giảm chấn thủy lực phía sau.
► So sánh Air Blade và SH về động cơ:
Dòng xe Air Blade được đánh giá cao về khả năng bứt tốc mạnh mẽ và nhạy bén của động cơ.
Xe được trang bị động cơ công nghệ eSP-125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch. Phun xăng điện tử PGM, kết hợp với động cơ tích hợp với bộ đề ACG.
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop, công nghệ giảm thiểu ma sát & khả năng đốt cháy hoàn hảo. Nhờ đó, mẫu xe đạt hiệu suất tiêu hao nhiên liệu ấn tượng.
Phiên bản SH 125i cho công suất cực đại 12,2 mã lực tại 8,750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,6 Nm tại tua máy 6,500 vòng/phút.
Xe Honda SH Mode cũng được thừa hưởng sức mạnh từ động cơ eSP-125cc với thiết lập xy lanh đơn, mô măn xoắn cực đại, làm mát bằng dung dịch và đi kèm hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI.
Xe có khả năng tăng tốc khá tốt, tương tự như với Honda AirBlade có tích hợp hệ thống Idling Stop do đó mà 2 chiếc xe có sức mạnh và vận hành khá tốt.
Bài viết được biên soạn bởi Mocabike - So sánh Air Blade và SH
Bạn có thể quan tâm
- Tạp chí xe điện Mocabike (05/06/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Theon (29/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Dung lượng pin xe điện VinFast Theon (29/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Vento S (28/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Vento (28/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Evo200 (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Dung lượng pin xe điện Vinfast Evo 200 Lite (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Xe điện VinFast Vento đi được bao nhiêu km? (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- So sánh xe máy điện VinFast Impes và Tempest (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Evo200 Lite (26/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn