| Yêu và sống
Cách nhận biết các dòng đời xe Toyota Innova
Cách nhận biết các dòng đời xe Toyota Innova - Với sự vận hành ổn định, bền bỉ, nội thất rộng rãi và khả năng giữ giá tốt. Tuy nhiên, mẫu xe này đã có sự biến đổi để đáp ứng nhu cầu của người dùng.
Các dòng đời xe Toyota Innova
► Toyota Innova 2006
Innova 2006 có thiết kế thanh lịch, nội thất rộng rãi, tiện nghi và điểm đặc trưng của Toyota Innova nằm ở lưới tản nhiệt có 2 thanh ngang to bản, xe sử dụng động cơ xăng kết hợp với hộp số sàn 5 cấp.
Toyota Innova 2006 có 2 phiên bản:
- Phiên bản G: ghế ngồi bọc da, ốp gỗ, mâm đúc, hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh cho ghế tài xế và hai hàng ghế sau.
- Phiên bản J: ghế ngồi bọc nỉ, hệ thống điều hòa 1 dàn lạnh
► Toyota Innova 2008
Toyota Innova bổ sung thêm phiên bản số tự động V.
Toyota Innova cũng có sự thay đổi về ngoại hình và nâng cấp thêm độ an toàn. Bộ lưới tản nhiệt đã được nâng cấp lên 3 thanh ngang rắn rỏi. Dọc bên sườn xe là những đường gân dập nổi.
Hệ thống chiếu sáng, gương chiếu hậu cũng được tinh chỉnh lại. Kích thước cản sau tăng thêm 2cm. Từ đó giúp cho Toyota Innova thêm phần cá tính, khẳng định vị thế của mình trong phân khúc.
► Toyota Innova 2012 - 2013
Toyota đã quyết định lột xác hoàn toàn, cụ thể, bản E, G,J đều nâng cấp động cơ và làm mới diện mạo để mang lại trải nghiệm khác biệt cho khách hàng.
Hộp số sàn 5 cấp ở bản E là cú hích thẳng vào các tay lái trẻ cùng khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngoài ra, ngoại hình của Toyota Innova trở nên tinh tế hơn, lịch lãm và hiện đại. Cụm đèn pha cũng được tinh chỉnh theo hướng góc cạnh hơn, hiện đại hơn và thu hút hơn.
► Toyota Innova 2014
Điểm đáng chú ý nhất chính là mâm xe. Innova 2014 sở hữu một bộ mâm hoàn toàn mới và khác biệt.
Toyota quyết định nâng cấp thêm bên trong khoang lái. Cụ thể là mặt đồng hồ ở bảng điều khiển trung tâm theo hướng sang trọng hơn, hiện đại hơn, cho phép người sử dụng nắm bắt thông tin một cách dễ dàng.
► Toyota Innova 2015
5 hạng mục được nâng cấp, bao gồm:
- Gương chiếu hậu bên ngoài bản E & G tích hợp đèn báo rẽ
- Bản E, G, V sử dụng mâm đúc mới
- Bản J sử dụng mâm sắt lớn hơn
- Bản E có thêm đồng hồ dạng Optitron và màn hình đa thông tin MID
► Toyota Innova 2016
Đặc điểm nhận dạng ở thế hệ này gồm:
- Bộ mâm 17 inch
- Lưới tản nhiệt 2 thanh ngang mạ crom
- Đèn pha projector kết hợp đèn chiếu sáng ban ngày bóng LED
Nổi bật nhất là hệ thống vận hành đã nâng cấp lên khối động cơ xăng VVT-i 2.0L, sản sinh công suất tối đa 103 Hp tại vòng tua 5.600 vòng/ phút cùng momen xoắn 183 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/ phút.
Ngoại hình xe cũng nâng cấp mới, thể hiện rõ là tính đa dụng như dòng SUV nhưng vẫn bảo tồn nét tinh túy của dòng MPV.
2016 là năm đánh dấu sự thay đổi mạnh mẽ nhất của Innova và khắc phục hoàn toàn các điểm yếu từng bộc lộ ở mô hình cũ.
► Toyota Innova 2018
Toyota quyết định thêm phiên bản mới cũng như bổ sung màu sơn thêm phần phong phú.
Một vài chi tiết ngoại thất được làm mới, chất liệu bọc ghế nâng cấp lên da và ghế lái có thể điều chỉnh nhiều tư thế.
Toyota mở rộng thêm không gian chứa đồ. Hàng ghế thứ 2 cũng được cải thiện để tạo ra không gian riêng tư với lối đi chính giữa.
► Toyota Innova 2019 - 2020
Toyota tập trung vào hệ thống an toàn. Tăng thêm 7 túi khí, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC và khởi hành ngang dốc HAC.
Không gian nội thất được bố trí trang nhã, thêm phần tiện nghi. Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế lại với điểm nhấn ở một số chi tiết ốp gỗ và mạ bạc sang trọng.
Ở phiên bản cao cấp sở hữu hệ thống âm thanh nổi bật với dàn JVC DVD và màn hình cảm ứng 7 inch có kết nối USB.
Về động cơ, sử dụng động cơ 4 xylanh, sản sinh công suất tối đa 136 Hp cùng momen xoắn tối đa 183 Nm.
Bản G & V sử dụng hộp số 6AT. Bản E sử dụng hộp số sàn 5 cấp. Dòng xe tích hợp 2 chế độ lái là ECO & POWER.
Bài viết được biên soạn bởi Mocabike - Cách nhận biết các dòng đời xe Toyota Innova.
Bạn có thể quan tâm
- Tạp chí xe điện Mocabike (05/06/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Theon (29/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Dung lượng pin xe điện VinFast Theon (29/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Vento S (28/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Vento (28/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Evo200 (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Dung lượng pin xe điện Vinfast Evo 200 Lite (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Xe điện VinFast Vento đi được bao nhiêu km? (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- So sánh xe máy điện VinFast Impes và Tempest (27/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn
- Đánh giá xe điện VinFast Evo200 Lite (26/05/2023) Nguồn: https://mocabike.vn